Thực hiện thu gom và chia nhóm các loại chất thải rắn sinh hoạt theo hướng dẫn phân loại rác của bộ tài nguyên môi trường và luật bảo vệ môi trường 2020 cụ thể và rõ ràng. Việc phân loại rác tại nguồn đúng kỹ thuật giúp bảo vệ môi trường giảm thiểu lượng rác thải cần xử lý, tận dụng tạo giá trị kinh tế từ rác thải, phát triển đồng đều giữa kinh tế và đời sống.
Giới thiệu các hướng dẫn phân loại rác của bộ tài nguyên và môi trường
– Hiện nay, các quy định về phân loại rác tại nguồn được thực hiện căn cứ theo luật bảo vệ môi trường 2020 và bộ tài nguyên môi trường sao cho phù hợp
– Theo văn bản số 9368/BTNMT-KSONMT ký ngày 02/11/2023 cũng đã nêu rõ kỹ thuật nhận diện và phân loại chất thải rắn sinh hoạt
– Cụ thể, được chia thàm 3 nhóm chính và các nhóm phụ sau:
- Nhóm 1: Chất thải rắn có khả năng tái chế tái sử dụng
- Nhóm 2: Chất thải thực phẩm hữu cơ
- Nhóm 3: Chất thải rắn sinh hoạt khác
Hướng dẫn kỹ thuật chi tiết 3 nhóm rác thải phân loại
– Chi tiết về kỹ thuật xử lý 3 nhóm chất thải rắn sinh hoạt như sau:
Nhóm 1: Chất thải rắn có khả năng tái chế tái sử dụng:
TT | Tên chất thải | Kỹ thuật phân loại |
1.1 Giấy thải |
||
1.1.1 | Hộp, túi, ly, cốc,… bằng giấy
|
Làm sạch nước để khô ráo
Ép dẹp làm gọn kích thước |
1.1.2 | Sách báo, truyện, vở, giấy viết, thùng, bìa carton, lõi giấy VS, bìa thư, biên lai, khay trứng giấy, và các loại bao bì giấy khác
|
Loại bỏ thực phẩm chứa bên trong
Thu gọn dẹp giảm kích thước |
1.2 Nhựa thải |
||
1.2.1 | Bao bì nhựa thực phẩm, mỹ phẩm, SP gia dụng, nông nghiệp, y tế … (không gồm can, chai, bình,… chứa thuốc BVTV, axit, mỡ công nghiệp, chất tẩy)
|
Loại bỏ dung dịch bên trong, súc sạch
Tách riêng nắp và chai chứa Thu gọn giảm kích cỡ |
1.2.2 | Ghế, thau, chậu, ly, cốc,.. có nguồn gốc nhựa polyethylene (PE)
|
Loại bỏ tạp chất bên trong (nếu có) |
1.3 Kim loại thải |
||
1.3.1 | Bao bì nhôm, thiếc, sắt,.. đựng thực phẩm, mỹ phẩm, đồ gia dụng, nông nghiệp, y tế,… không chứa thành phần nguy hại
|
Loại bỏ và làm sạch cặn bẩn đựng trong sản phẩm Làm thu gọn kích thước rác thải |
1.3.2 | Đồ dùng nhà bếp: nồi, niêu, xoong, chào, ấm nước, bếp gas, bát, đĩa, thìa, và các vật dụng bằng kim loại khác
|
Loại bỏ tạp chất bên trong rác thải
Giảm kích thước, bao bọc đầu sắc giảm gây thương tích khi thu gom xử lý |
1.4 Thủy tinh thải |
||
1.4.1 | Chai, lọ, bình, hủ, hộp,… bằng thủy tinh đựng bia, rượu, thực phẩm, mỹ phẩm, nông nghiệp, y tế,… không chứa chất có thành phần nguy hại
|
Tách nắp và thân phân loại riêng (phân theo tính chất vật liệu)
Thu và xếp gọn, hạn chế va đập, gãy vỡ gây sắc nhọn |
1.4.2 | Bình hoa, vật trang trí bằng pha lê hay thủy tinh
|
Loại bỏ đồ vật bên trong với mãnh thủy tinh, tái sử dụng nếu còn nguyên vẹn |
1.4.3 | Kính, gương và các chất thải có tính chất thủy tinh
|
Đóng gói bọc đầu sắc nhọn để tránh gây thương tích cho người xử lý |
1.5 Vải, đồ da |
||
Quần áo, giày, dép, vali, chăn, màn, rèm, vải thừa,… không chứa chất có thành phần nguy hại
|
Tái sử dụng với đồ dùng còn sạch, tái chế hoặc cho người cần
Đóng gói gọn nên tránh làm bẩn |
|
1.6 Đồ gỗ |
||
Đồ chơi, vật trang trí, đồ gia dụng, khay, hộp,… làm bằng gỗ
|
Tái sử dụng với đồ vật còn nguyên Đóng gọn giảm kích thước với vật đã hư hỏng để tái chế | |
1.7 Cao su | ||
1.7.1 | Đồ chơi, vật dụng, đồ trang trí có chất liệu từ cao su
|
Tái sử dụng hoặc tái chế cho người cần nếu còn nguyên vẹn
Đóng gọn giảm kích thước với đồ vật đã hỏng |
1.7.2 | Săm, lốp xe, nệm, gối,… bằng cao su
|
Bỏ đóng gói gọn hoặc tái chế với người có nhu cầu |
1.8 Thiết bị điện, điện tử tải bỏ |
||
1.8.1 | Đồ điện nhỏ như: máy ảnh, máy ghi, điện thoại, ipad, dây cáp, chuột, bàn phím, điều khiển trò chơi, laptop, bộ đàm, đèn led, đèn halogen sợi đốt,…
|
Gửi nguyên hiện trạng không tháo rời
Tái chế với người cần sử dụng Hạn chế làm rơi vỡ trong quá trình đóng gói |
1.8.2 | Đồ điện lớn như: máy tính bàn, màn hình, máy fax, máy in, máy quét, dàn âm thanh, loa, tivi. máy đánh chữ, đầu đĩa, tủ lạnh, tủ đông, điều hòa, máy rửa bát, máy giặt, quạt, bếp điện từ, lò nướng, nồi cơm điện,…
|
Gửi nguyên hiện trạng không tháo rời
Tái chế với người cần sử dụng Hạn chế làm rơi vỡ trong quá trình đóng gói |
Nhóm 2: Chất thải thực phẩm hữu cơ
TT | Tên chất thải | Kỹ thuật phân loại |
2.1 | Thực phẩm thức ăn thừa, có dấu hiệu hư hỏng, hết hạn sử dụng
|
Chứa trong túi bao bì đảm bảo kín không rò rỉ, ngăn nước và mùi hôi |
2.2 | Phần thải bỏ sau khi sơ chế, chế biến như rau, củ, quả, trái cây,… Phần bỏ đi của gia súc, gia cầm, thủy hải sản
|
Đựng chứa trong bao bì kín không rò rỉ, ngăn phân hủy và mùi phát thán ra ngoài |
Nhóm 3: Chất thải rắn sinh hoạt khác
TT | Tên chất thải | Kỹ thuật phân loại |
3.1 Chất thải nguy hại |
||
3.1.1 | Bao bì đựng thuốc BVTV, axit, kiềm, dung môi, dầu mỡ công nghiệp, chất tẩy rửa,…có thành phần nguy hại Sơn, mực, keo, hồ,… có tính nguy hại Găng tay, dẻ lau dính hóa chất, khẩu trang, kim tiêm, bông băng từ người bị nhiễm khuẩn bệnh ![]() |
Chứa trong bao bì đảm bảo an toàn, tránh phát tán chất thải nguy hại ra môi trường.
Thu xếp gọn và phân loại riêng với vật sắc nhọn, có đánh dấu kí hiệu riêng |
3.1.2 | Bóng đèn huỳnh quang, nhiệt kế chứa thủy ngân, phích nước, thủy tinh chứa than hoạt tính
|
Không đập vỡ, giữ nguyên hiện trạng, đói gói kín hạn chế gây thương tích |
3.1.3 | Pin, ác quy
|
Phân loại riêng, giữ nguyên không tách rời |
3.2 Chất thải cồng kềnh |
||
3.2.1 | Tủ, bàn ghế, sofa, giường, nệm
|
Tháo gỡ đóng gọn, tái chế cho người có nhu cầu sử dụng |
3.2.2 | Tủ sắt, khung cửa, cửa sắt
|
Tháo gỡ đóng gọn, tái chế cho người có nhu cầu sử dụng |
3.2.3 | Cành cây, gốc cây to
|
Giảm kích thước, đóng gói gọn |
3.3 Chất thải khác còn lại |
||
3.3.1 | Vỏ hạt các loại: macca, óc chó, dưa, bí, dừa, trứng, rơm, trấu,… Chiếu cói, tre, trúc, mây, vỏ cây,…Lông gia súc, gia cầm Các loại bã: cà phê, trà, mía, bắp,… Chất thải vườn: lá, rễ, cành cây nhỏ, hoa, cỏ,…
|
Tách riêng và đóng gói, tận dụng tái chế sử dụng cho mục đích khác (nếu có thể) |
3.3.2 | Phân từ các loại động vật cảnh (không bao gồm loại có chứa vi khuẩn gây dịch bệnh)
|
Chứa trong bao bì kín, chống rò rỉ chống thấm, ngăn mùi |
3.3.3 | Tả, bỉm, BVS, giấy ăn đã dùng, giấy ướt, bông tẩy trang, khẩu trang, sản phẩm nhựa dùng 1 lần, hộp xốp, bã kẹo cao su, đầu lọc thuốc, bóng bay, băng keo, tăm bông, chỉ nha khoa, vỏ thuốc
|
Thu gom đóng gói gọn kín, giảm kích thước |
3.3.4 | Ủng, giầy, dép, thước, muôi, thìa,… bằng nhựa. Bút, bật lửa hết gas, bàn chải, tuýp kem đánh răng,… và các loại nhựa khác
|
Thu gom và đóng gói gọn, không đốt |
3.3.5 | Vỏ các loại thủy hải sản. Xỉ than tổ ông, bụi bã than. Đồ bằng gốm, đất sét, sành, sứ,…
|
Đóng bỏ gọn, hạn chế rơi vãi, lộ đầu sắc nhọn |
3.3.6 | Các loại chất thải còn lại khác | Bó gọn |
Bảng hướng dẫn phân loại rác của bộ tài nguyên và môi trường
– Để thực hiện hiệu quả công tác thu gom phân loại rác tại nguồn, tại các điểm tập kết cần có hướng dẫn cụ thể từng loại chất thải
– Dưới đây là bảng hướng dẫn phân loại rác bạn có thể tham khảo:

– Bên cạnh đó, khuyến khích sử dụng các loại thùng phân loại rác chuyên dụng hoặc ý nghĩa màu sắc thùng rác cho việc phân loại hiệu suất hơn
Trên đây là chi tiết cụ thể hướng dẫn phân loại rác của bộ tài nguyên và môi trường theo công văn mới nhất. Bạn đang tìm kiếm loại thùng rác phân loại hiệu quả hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Hotline: 0327 17 3232