Sự đô thị hóa phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam song song cùng với đó là các chi phí cũng tăng theo, đặc biệt là rác. Hầu hết người dân đều không biết cách tính tiền rác và ít quan tâm đến điều nay, mà chỉ biết giá thu chi phí dịch vụ tăng dần đều qua mỗi năm. Vậy giá tiền rác khu vực tại các quận huyện là bao nhiêu? Mức phí đã đúng chưa?
Vì sao cần có cách tính tiền rác cụ thể?
– Sự chênh lệch về tốc độ phát triển kinh tế kéo theo mức độ tập trung sinh sống cũng có sự khác biệt
– Lượng rác thải ra các khu vực tỉnh thành cũng có khác biệt lớn
– Có cách tính tiền rác thải sẽ giúp mọi người nắm được mức phí cần đóng tại khu vực của mình chính xác hơn
– Hiện nay, mức thu phí gom rác sẽ được chia theo thành các khu vực đô thị gồm 6 loại: đô thị loại I, II, III, IV, V và loại đặc biệt
– Bên cạnh đó, việc rõ ràng trong mức phí đóng tiền rác sẽ làm rõ mức phí tại các khu vực
Thực trạng rác thải hiện nay
– Hiện nay mỗi ngày tại Việt Nam sản sinh trung bình 60K/tấn/ngày
– Trong đó chiếm 60% lượng chất thải sinh hoạt đô thị
– Chiếm phần lớn là các đô thị đặc biệt và loại 1,
- dẫn đầu là TPHCM chiếm 28%
- Hà Nội chiếm 20%
- Đà Nẵng chiếm 3%
– Một con số quá lớn, chính vì thế các hướng dẫn về phân loại thải sinh hoạt đang được triển khai quyết liệt hơn bao giờ hết
Cách tính tiền rác được tính như thế nào?
– Dưới đây là bảng tham khảo lượng rác của một số loại thùng rác công cộng
Loại thùng | Sức chứa tối đa | Khối lượng rác/ngày |
Thùng rác 20 lít | 8,4 kg | 4,2 kg |
Thùng rác 30 lít | 12,6 kg | 6,3 kg |
Thùng rác 45 lít | 18,9 kg | 9,45 kg |
Thùng rác 60 lít | 25,2 kg | 12,6 kg |
Thùng rác 120 lít | 50,4 kg | 25,2kg |
Thùng rác 240 lít | 100,8 kg | 50,4kg |
Thùng rác 660 lít | 277,2 kg | 138,6kg |
Trong đó,
- Khối lượng riêng rác trung bình là 420 kg/m3 = 0,42 kg/L
- Khối lượng rác = thể tích thùng x khối lượng riêng
- Hệ số nén rác là 2:1 theo thông số của các phương tiện thu gom rác hiện nay.
– Tiền rác theo tháng sẽ được tính theo công thức sau:
Tiền thu gom rác = khối lượng rác x 364 đồng x 30 ngày + thuế VAT 10%
Tiền vận chuyển = khối lượng rác x 148,2 đồng x 30 ngày + thuế VAT 10%
Tổng tiền thu gom vận chuyển rác = tiền thu gom + tiền vận chuyển
Trong đó, tại quyết định 20/2021/QĐ – UBND TPHCM
- Năm 2022 – 2025, tiền thu gom rác tính theo đơn giá 364 đồng/kg
- Năm 2023, tiền vận chuyển tính theo đơn giá 148,2 đồng/kg
- Đến năm 2025, tiền vận chuyển tính theo đơn giá 247 đồng/kg
- Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD, quy định đô thị cấp 1/đặc biệt không vượt lượng chất thải rắn chỉ tiêu 1,3 kg/ngày/người
Lưu ý: giá trên chưa gồm gồm phí thu gom và vận chuyển đối với chất thải rắn cồng kềnh
Thống kê phí tiền rác tại một số khu vực
– Tại khu vực TP HCM
Hộ gia đình | Mức giá/ tháng |
Dưới 4 người/tháng | 66.000 đồng |
≤ 180 kg/tháng | 99.000 đồng |
Từ 180 – dưới 300 kg/tháng | 165.000 đồng |
Trên 300 – 420 kg/tháng | 231.000 đồng |
≥ 420 kg/tháng | Áp theo tính đơn giá |
– Tại tỉnh Bình Định
Hộ gia đình | Mức giá/tháng |
Nhà ở | 12.000 – 24.000 đồng |
Kinh doanh | 44.000 – 79.000 đồng |
Chợ | 25.000 – 44.000 đồng |
Phòng trọ | 72.000 – 156.000 đồng |
– Tại TP Hà Nội
Hộ gia đình | Mức giá |
Quận nội thành | 6.000 đồng/người |
Huyện ngoại thành | 3.000 đồng/người |
Kinh doanh | 50.000 đồng |
Việc có sự chênh lệch về mức phí đóng tiền rác giữa các khu vực phụ thuộc vào mức độ dân cư và loại đô thị. Cách tính tiền rác này được áp dụng chính xác 80%, trừ một số địa bàn có quy định riêng tại đó
Các chính sách phân loại rác bằng thùng phân loại chuyên dụng cũng đang được phổ biến rộng rãi cho người dân. Để mua thùng rác 2 ngăn, 3 ngăn các loại,…liên hệ ngay với chúng tôi theo Hotline: 0327 17 3232
Cập nhật các tin tức mới nhất tại đây